Cổng thông tin pháp luật Trung Quốc - CJO

Tìm luật pháp và tài liệu công chính thức của Trung Quốc bằng tiếng Anh

Tiếng AnhTiếng Ả RậpTiếng Trung (giản thể)Tiếng Hà LanTiếng PhápTiếng ĐứcTiếng Hin-ddiTiếng ÝTiếng NhậtTiếng HànBồ Đào NhaTiếng NgaTiếng Tây Ban NhaTiếng Thụy ĐiểnHebrewTiếng IndonesiaTiếng ViệtTiếng TháiTiếng Thổ Nhĩ KỳNgười Malay

Luật Đối ngoại của Trung Quốc (2023)

对外关系法

Loại luật Luật

Cơ quan phát hành Ủy ban thường vụ Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc

Ngày ban hành Tháng Sáu 29, 2023

Ngày có hiệu lực Tháng Bảy 01, 2023

Tình trạng hợp lệ Hợp lệ

Phạm vi áp dụng Trên toàn quốc

Chủ đề Luật quốc tế

Biên tập viên CJ Observer

Luật Quan hệ Đối ngoại của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa 中华人民共和国对外关系法
(Thông qua tại Phiên họp thứ ba Ủy ban Thường vụ Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc khóa 14 ngày 28 tháng 2023 năm XNUMX) (2023年6月28日第十四届全国人民代表大会常务委员会第三次会议通过)
Mục lục 目 录
Chương I Nguyên tắc chung 第一章 总 则
Chương II CHỨC NĂNG, QUYỀN HẠN TRONG HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI 第二章 对外关系的职权
Chương III Mục Đích, Nhiệm Vụ Hoạt Động Đối Ngoại 第三章 发展对外关系的目标任务
Chương IV Hệ thống quan hệ đối ngoại 第四章 对外关系的制度
Chương V Hỗ trợ Ứng xử Quan hệ Đối ngoại 第五章 发展对外关系的保障
Chương VI Điều khoản bổ sung 第六章 附 则
Chương I Nguyên tắc chung 第一章 总 则
Điều 1 Luật này được ban hành theo Hiến pháp nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa để tiến hành quan hệ đối ngoại nhằm: bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia và lợi ích phát triển của Trung Quốc; bảo vệ và thúc đẩy lợi ích của người dân Trung Quốc; xây dựng Trung Quốc thành nước lớn hiện đại hóa xã hội chủ nghĩa; hiện thực hóa sự trẻ hóa vĩ đại của dân tộc Trung Hoa; thúc đẩy hòa bình và phát triển thế giới; và xây dựng một cộng đồng với một tương lai chung cho nhân loại. 第一条 为了发展对外关系,维护国家主权、安全、发展利益,维护和发展人民利益,建设社会主义现代化强国,实现中华民族伟大复兴,促进世界和平与发展,推动构建人类命运共同体,根据宪法,制定本法。
Điều 2 Luật này áp dụng đối với hoạt động của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trong quan hệ ngoại giao với các nước khác, trao đổi và hợp tác với các nước này trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và các lĩnh vực khác, cũng như quan hệ của nước này với Liên Hợp Quốc và các tổ chức quốc tế khác. 第二条 中华人民共和国发展同国的外交关系和经济、文化等各领域的交流与合作,发展同联合国等国际组织的关系,适用本法。
Điều 3 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tiến hành quan hệ đối ngoại và thúc đẩy giao lưu hữu nghị dưới sự dẫn dắt của Chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Mao Trạch Đông, Học thuyết Đặng Tiểu Bình, Tư duy quan trọng của ba đại diện, Triển vọng phát triển khoa học và Tư tưởng Tập Cận Bình về Chủ nghĩa xã hội với Trung Quốc Đặc điểm cho một kỷ nguyên mới. 第三条 中华人民共和国坚持以马克思, “三个代表”重要思想、科学发展观、习近平新时代中国特色社会主义思想为指导,发展对外关系,促进友好交往。
Điều 4 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa theo đuổi chính sách đối ngoại hòa bình độc lập, tuân thủ năm nguyên tắc tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau, không xâm lược lẫn nhau, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng cùng có lợi, cùng tồn tại hòa bình . 第四条 中华人民共和国坚持独立自主的和平外交政策,坚持互相尊重主权和领土完整、互不侵犯、互不干涉内政、平等互利、和平共处的五项原则。
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa kiên trì con đường phát triển hòa bình, tuân thủ chính sách cơ bản mở cửa với thế giới bên ngoài và chiến lược mở cửa cùng có lợi. 中华人民共和国坚持和平发展道路,坚持对外开放基本国策,奉行互利共赢开放战略。
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tuân thủ các mục đích và nguyên tắc của Hiến chương Liên Hợp Quốc, và nỗ lực bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới, thúc đẩy sự phát triển chung toàn cầu và xây dựng một kiểu quan hệ quốc tế mới. Nó cam kết giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng các biện pháp hòa bình và phản đối việc sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế, chủ nghĩa bá quyền và chính trị cường quyền. Vẫn đúng với nguyên tắc tất cả các nước đều bình đẳng không phân biệt quy mô, sức mạnh hay trình độ phát triển và tôn trọng đường lối phát triển và chế độ xã hội do nhân dân các nước quyết định một cách độc lập. Bạn có thể làm được điều đó không? Bạn có thể làm được điều đó không?反对霸权Bạn có thể làm điều đó bằng cách sử dụng和社会制度。
Điều 5. Hoạt động đối ngoại của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đặt dưới sự lãnh đạo tập trung và toàn diện của Đảng Cộng sản Trung Quốc. 第五条 中华人民共和国对外工作坚持中国共产党的集中统一领导。
Điều 6 Các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, đảng phái chính trị, tổ chức nhân dân, doanh nghiệp, tổ chức công cộng, tổ chức xã hội khác và công dân có trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia, nhân phẩm, danh dự và lợi ích của Trung Quốc trong quá trình giao lưu quốc tế và sự hợp tác. 第六条 国家机关和武装力量、各政党和各人民团体、企业事业组织和其他社会组织以及公民,在对外交流合作中有维护国家主权、安全、尊严、荣誉、利益的责任和义务。
Điều 7. Nhà nước khuyến khích giao lưu hữu nghị nhân dân và hợp tác với nước ngoài. 第七条 国家鼓励积极开展民间对外友好交流合作。
Những cá nhân có đóng góp xuất sắc cho hoạt động giao lưu và hợp tác quốc tế sẽ được tôn vinh, khen thưởng theo quy định hiện hành của Nhà nước. 对在对外交流合作中做出突出贡献者,按照国家有关规定给予表彰和奖励。
Điều 8 Bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân nào có hành vi gây phương hại đến lợi ích quốc gia của Trung Quốc, vi phạm Luật này và các luật hiện hành khác trong quá trình tham gia giao lưu quốc tế sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. 第八条 任何组织和个人违反本法和有关法律,在对外交往中从事损害国家利益活动的,依法追究法律责任。
Chương II CHỨC NĂNG, QUYỀN HẠN TRONG HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI 第二章 对外关系的职权
Điều 9 Cơ quan lãnh đạo trung ương về đối ngoại chịu trách nhiệm hoạch định chính sách, thảo luận và phối hợp liên quan đến việc thực hiện quan hệ đối ngoại. Nó xem xét, xây dựng chiến lược đối ngoại của Nhà nước và các nguyên tắc, chính sách lớn có liên quan và hướng dẫn việc thực hiện chúng. Nó chịu trách nhiệm thiết kế cấp cao nhất, điều phối và thúc đẩy toàn diện công việc liên quan đến quan hệ đối ngoại và giám sát việc thực hiện nó. 第九条 中央外事工作领导机构负责对外工作的决策和议事协调,研究制定、指导实施国家对外战略和有关重大方针政策,负责对外工作的顶层设计、统筹协调、整体推进、督促落实。
Điều 10. Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc và Ủy ban thường vụ của Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc phê chuẩn hoặc bãi bỏ các hiệp ước và thỏa thuận quan trọng được ký kết với các nước khác, đồng thời thực hiện các chức năng và quyền hạn liên quan đến quan hệ đối ngoại theo Hiến pháp và các luật khác. 第十条 全国人民代表大会及其常务委员会批准和废除同外国结的条约和重要协定,行使宪法和法律规定的对外关系职权。
Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc và Ủy ban thường vụ tích cực tiến hành giao lưu quốc tế, tăng cường giao lưu và hợp tác với nghị viện các nước cũng như các tổ chức nghị viện quốc tế và khu vực. 全国人民代表大会及其常务委员会积展对外交往,加强同各国议会、国际和地区议会组织的交流与合作。
Điều 11 Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đại diện cho nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, điều hành các công việc của nhà nước, thực hiện các chức năng và quyền hạn liên quan đến quan hệ đối ngoại theo Hiến pháp và các luật khác. 第十一条 中华人民共和国主席代表中华人民共和国,进行国事活动,行使宪法和法律规定的对外关系职权。
Điều 12 Hội đồng Nhà nước quản lý các hoạt động đối ngoại, ký kết các hiệp ước và thỏa thuận với nước ngoài, thực hiện các chức năng và quyền hạn liên quan đến quan hệ đối ngoại theo Hiến pháp và các luật khác. 第十二条 国务院管理对外事务,同外国缔结条约和协定,行使宪法和法律规定的对外关系职权。
Điều 13 Quân ủy Trung ương tổ chức và tiến hành giao lưu, hợp tác quân sự quốc tế và thực hiện các chức năng, quyền hạn liên quan đến quan hệ đối ngoại theo Hiến pháp và các luật khác. 第十三条 中央军事委员会组织开展国际军事交流与合作,行使宪法和法律规定的对外关系职权。
Điều 14. Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tiến hành các hoạt động đối ngoại theo quy định của pháp luật và đảm nhận các vấn đề liên quan đến trao đổi ngoại giao của lãnh đạo Đảng, Nhà nước với lãnh đạo nước ngoài. Bộ Ngoại giao tăng cường chỉ đạo, điều phối, quản lý và phục vụ các hoạt động giao lưu, hợp tác quốc tế của các cơ quan ban ngành, địa phương. 第十四条 中华人民共和国外交部依法办理外交事务,承办党和国家领导人同外国领导人的外交往来事务.服务。
Các cơ quan trung ương và chính phủ khác tiến hành trao đổi và hợp tác quốc tế theo phạm vi trách nhiệm tương ứng của họ. 中央和国家机关按照职责分工,开展对外交流合作。
Điều 15 Các cơ quan đại diện ngoại giao của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ở nước ngoài, bao gồm các đại sứ quán và lãnh sự quán ở nước ngoài cũng như các phái đoàn thường trực tại Liên Hợp Quốc và các tổ chức liên chính phủ quốc tế khác, đại diện cho Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ở nước ngoài. 第十五条 中华人民共和国驻外国的使馆、领馆以及常驻联合国和其他政府间国际组织的代表团等驻外外交机构对外代表中华人民共和国。
Bộ Ngoại giao thực hiện quyền lãnh đạo chung đối với công việc của các cơ quan đại diện ngoại giao Trung Quốc ở nước ngoài. Bạn sẽ không bao giờ làm được điều đó nữa.
Điều 16. Tỉnh, khu tự trị, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện giao lưu, hợp tác quốc tế trong phạm vi nhiệm vụ cụ thể được trung ương ủy quyền. 第十六条 省、自治区、直辖市根据中央授权在特定范围内开展对外交流合作。
Chính quyền nhân dân tỉnh, khu tự trị, thành phố trực thuộc trung ương quản lý các vấn đề về giao lưu, hợp tác quốc tế trên địa bàn quản lý theo chức năng, quyền hạn của mình. 省、自治区、直辖市对外交流合作事务。
Chương III Mục Đích, Nhiệm Vụ Hoạt Động Đối Ngoại 第三章 发展对外关系的目标任务
Điều 17 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tiến hành quan hệ đối ngoại để duy trì hệ thống chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, bảo vệ chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội. 第十七条 中华人民共和国发展对外关系,坚持维护中国特色社会主义制度,维护国家主权、统一和领土完整,服务国家经济社会发展。
Điều 18 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa kêu gọi thực hiện Sáng kiến ​​Phát triển Toàn cầu, Sáng kiến ​​An ninh Toàn cầu và Sáng kiến ​​Văn minh Toàn cầu, đồng thời nỗ lực thúc đẩy chương trình nghị sự đối ngoại trên nhiều mặt, ở các cấp độ khác nhau, trong các lĩnh vực khác nhau và đa chiều . 第十八条 中华人民共和国推动践行全球发展倡议、全球安全倡议、全球文明倡议,推进全方位、多层次、宽领域、立体化的对外工作布局。
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa nỗ lực thúc đẩy sự phối hợp và tương tác lành mạnh với các nước lớn khác và phát triển quan hệ với các nước láng giềng theo nguyên tắc hữu nghị, chân thành, cùng có lợi và bao dung cũng như chính sách tăng cường tình hữu nghị và hợp tác với các nước láng giềng. Được hướng dẫn bởi nguyên tắc chân thành, mang lại kết quả, mối quan hệ thân thiện và thiện chí cũng như tầm nhìn thúc đẩy lợi ích chung và lợi ích chung, nó hoạt động để tăng cường đoàn kết và hợp tác với các nước đang phát triển khác. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa duy trì và thực hành chủ nghĩa đa phương, đồng thời tham gia cải cách và phát triển hệ thống quản trị toàn cầu. Bạn có thể làm điều đó bằng cách同周边国家关系,秉持真实亲诚理念和正确义利观同发展中国家团结合作,维护和践行多边主义,参与全球治理体系改革和建设。
Điều 19 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa duy trì hệ thống quốc tế với Liên Hợp Quốc là trung tâm, trật tự quốc tế được củng cố bởi luật pháp quốc tế và các chuẩn mực cơ bản điều chỉnh quan hệ quốc tế dựa trên các mục đích và nguyên tắc của Hiến chương Liên Hợp Quốc. 第十九条 中华人民共和国维护以联合国为核心的国际体系,维护以国际法为基础的国际秩序,维护以联合国宪章宗旨和原则为基础的国际关系基本准则。
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa luôn trung thành với tầm nhìn về quản trị toàn cầu bao gồm tham vấn rộng rãi và đóng góp chung vì lợi ích chung. Nó tham gia vào việc phát triển các quy tắc quốc tế, thúc đẩy dân chủ trong quan hệ quốc tế và hoạt động vì toàn cầu hóa kinh tế cởi mở hơn, bao trùm hơn, cân bằng hơn và có lợi cho tất cả mọi người. Bạn có thể làm điều đó bằng cách动经济全球化朝着开放、包容、普惠、平衡、共赢方向发展。
Điều 20 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trung thành với tầm nhìn về an ninh toàn cầu chung, toàn diện, hợp tác và bền vững, đồng thời nỗ lực tăng cường hợp tác an ninh quốc tế và tham gia vào các cơ chế quản trị an ninh toàn cầu. 第二十条 中华人民共和国坚持共同、综合、合作、可持续的全球安全观,加强国际安全合作,完善参与全球安全治理机制。
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa làm tròn trách nhiệm Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc; nó cam kết bảo vệ hòa bình và an ninh quốc tế và duy trì thẩm quyền và tầm vóc của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. Bạn có thể làm được điều đó bằng cách Tôi có thể làm được điều đó.
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hỗ trợ và tham gia vào các hoạt động gìn giữ hòa bình do Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc ủy quyền, tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của các hoạt động gìn giữ hòa bình, tôn trọng sự toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các quốc gia có chủ quyền liên quan và duy trì quan điểm công bằng. 中华人民共和国支持和参与联合国安全理事会授权的维持和平行动坚持维持和平行动基本原则, 尊重主权国家领土完整与政治独立,保持公平立场。
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cam kết duy trì các chế độ quốc tế về kiểm soát vũ khí, giải trừ quân bị và không phổ biến vũ khí hạt nhân. Đó là chống chạy đua vũ trang; nó phản đối và cấm phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt dưới mọi hình thức, thực hiện các nghĩa vụ quốc tế có liên quan và tham gia hợp tác quốc tế về không phổ biến vũ khí hạt nhân. 中华人民共和国维护国际军备控制、裁军与防扩散体系,反对军备竞赛,反对和禁止一切形式的大规模杀伤性武器相关扩散活动,履行相关国际义务,开展防扩散国际合作。
Điều 21 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trung thành với tầm nhìn phát triển toàn cầu công bằng, toàn diện, cởi mở, hợp tác, toàn diện, phối hợp tốt, định hướng đổi mới và liên kết với nhau. Nó nỗ lực thúc đẩy sự phát triển đồng bộ và bền vững của nền kinh tế, xã hội và môi trường và sự phát triển toàn diện của con người. 第二十一条 中华人民共和国坚持公平普惠、开放合作、全面协调、创新联动的全球发展观,促进经济、社会、环境协调可持续发展和人的全面发展。
Điều 22 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tôn trọng và bảo vệ nhân quyền; nó cam kết tuân thủ nguyên tắc phổ quát của nhân quyền và việc tuân thủ nguyên tắc này trong bối cảnh thực tế của các quốc gia. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thúc đẩy sự phát triển toàn diện và phối hợp của tất cả các quyền con người, thực hiện trao đổi và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nhân quyền trên cơ sở bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau, và hoạt động vì sự phát triển lành mạnh của sự nghiệp nhân quyền toàn cầu. 第二十二条 中华人民共和国尊重和保障人权,坚持人权的普遍性原则同本国实际相结合,促进人权全面协调发展,在平等和相互尊重的上开展人权领域国际交流与合作,推动国际人权事业健康发展。
Điều 23 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa kêu gọi tất cả các nước vượt lên trên những khác biệt về quốc gia, dân tộc và văn hóa và duy trì hòa bình, phát triển, công bằng, công lý, dân chủ và tự do, là những giá trị chung của nhân loại. 第二十三条 中华人民共和国主张世界各国超越国家、民族、文化差异,弘扬和平、发展、公平、正义、民主、自由的全人类共同价值。
Điều 24 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trung thành với tầm nhìn bình đẳng, học hỏi lẫn nhau, đối thoại và hòa nhập giữa các nền văn minh, tôn trọng sự đa dạng của các nền văn minh và thúc đẩy trao đổi và đối thoại giữa các nền văn minh. 第二十四条 中华人民共和国坚持平等、互鉴、对话、包容的文明观,尊重文明多样性,推动不同文明交流对话。
Điều 25 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đóng vai trò tích cực trong quản trị môi trường và khí hậu toàn cầu, đồng thời nỗ lực tăng cường hợp tác quốc tế về phát triển xanh và ít carbon; nó cam kết cùng nhau tăng cường bảo tồn sinh thái toàn cầu và xây dựng một hệ thống quản trị môi trường và khí hậu toàn cầu công bằng, bình đẳng, hợp tác và có lợi cho tất cả mọi người. 第二十五条 中华人民共和国积极参与全球环境气候治理,加强绿色低碳国际合作,共谋全球生态文明建设,推动构建公平合理、合作共赢的全球环境气候治理体系。
Điều 26 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cam kết thúc đẩy mở cửa tiêu chuẩn cao. Nó phát triển ngoại thương, tích cực thúc đẩy và bảo vệ, theo luật, đầu tư nước ngoài vào trong nước, khuyến khích hợp tác kinh tế bên ngoài bao gồm đầu tư ra nước ngoài, và thúc đẩy sự phát triển chất lượng cao của Sáng kiến ​​​​Vành đai và Con đường. Nó cam kết duy trì hệ thống thương mại đa phương, phản đối chủ nghĩa đơn phương và chủ nghĩa bảo hộ, đồng thời nỗ lực xây dựng một nền kinh tế toàn cầu mở. 第二十六条 中华人民共和国坚持推进高水平对外开放,发展对外贸易,积极促进和依法保护外商投资,鼓励开展对外投资等对外经济合作,推动共建“一带一路”高质量发展,维护多边贸易体制,反对单边主义和保护主义,推动建设开放型世界经济。
Điều 27 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cung cấp viện trợ nước ngoài dưới hình thức hỗ trợ kinh tế, kỹ thuật, vật chất, nhân lực, quản lý và hỗ trợ khác để thúc đẩy phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội của các nước đang phát triển khác, xây dựng năng lực phát triển bền vững và thúc đẩy hợp tác phát triển quốc tế. 第二十七条 中华人民共和国通过经济、技术、物资、人才、管理等方式开展对外援助,促进发展中国家经济发展和社会进步,增强其自主可持续发展能力,推动国际发展合作。
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thực hiện hợp tác và hỗ trợ nhân đạo quốc tế, tăng cường hợp tác quốc tế về phòng ngừa, giảm nhẹ và cứu trợ thiên tai và giúp các nước nhận viện trợ ứng phó với các trường hợp khẩn cấp nhân đạo. 中华人民共和国开展国际人道主义合作和援助,加强防灾减灾国际合作,协助有关国家应对人道主义紧急状况。
Khi cung cấp viện trợ nước ngoài, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tôn trọng chủ quyền của các quốc gia nhận viện trợ và không can thiệp vào công việc nội bộ của họ hoặc đưa ra bất kỳ điều kiện chính trị nào đối với viện trợ của mình. 中华人民共和国开展对外援助坚持尊重他国主权,不干涉他国内政,不附加任何政治条件。
Điều 28 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thực hiện, khi cần thiết trong việc tiến hành quan hệ đối ngoại, trao đổi và hợp tác về giáo dục, khoa học và công nghệ, văn hóa, y tế công cộng, thể thao, xã hội, sinh thái, quân sự, an ninh, pháp quyền và các lĩnh vực khác lĩnh vực. 第二十八条 中华人民共和国根据发展对外关系的需要,开展教育、科技、文化、卫生、体育、社会、生态、军事、安全、法治等领域交流合作。
Chương IV Hệ thống quan hệ đối ngoại 第四章 对外关系的制度
Điều 29. Nhà nước đề cao pháp quyền trong các vấn đề đối nội và đối ngoại, tăng cường công tác lập pháp liên quan đến đối ngoại và hệ thống pháp quyền trong các vấn đề đối ngoại. 第二十九条 国家统筹推进国内法治和涉外法治,加强涉外领域立法,加强涉外法治体系建设。
Điều 30 Nhà nước ký kết hoặc tham gia các điều ước và hiệp định phù hợp với Hiến pháp và các luật khác và thực hiện các nghĩa vụ một cách thiện chí được quy định trong các điều ước và hiệp định đó. 第三十条 国家依照宪法和法律缔结或者参加条约和协定,善意履行有关条约和协定规定的义务。
Điều ước quốc tế, hiệp định mà Nhà nước ký kết hoặc tham gia không được trái với Hiến pháp. Công ty có thể cung cấp cho bạn một công cụ hỗ trợ.
Điều 31 Nhà nước thực hiện các biện pháp phù hợp để thực hiện và áp dụng các điều ước và hiệp định mà Nhà nước là thành viên. 第三十一条 国家采取适当措施实施和适用条约和协定。
Việc thực hiện và áp dụng các điều ước quốc tế, hiệp định không được làm phương hại đến chủ quyền của Nhà nước, an ninh quốc gia và lợi ích công cộng. 条约和协定的实施和适用得损害国家主权、安全和社会公共利益。
Điều 32. Nhà nước tăng cường việc thực thi và áp dụng luật và quy định của mình trong các lĩnh vực liên quan đến đối ngoại phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế và các chuẩn mực cơ bản điều chỉnh quan hệ quốc tế. Nhà nước sẽ thực hiện các biện pháp thực thi pháp luật, tư pháp hoặc các biện pháp khác theo quy định của pháp luật để bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia và các lợi ích phát triển cũng như bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của các công dân và tổ chức Trung Quốc. 第三十二 第三十二 在 原则 , , , , , , , , 的 , , 等 等 等 等 等 等 保护 等 ,公民、组织合法权益。
Điều 33 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có quyền thực hiện, khi được yêu cầu, các biện pháp để chống lại hoặc thực hiện các biện pháp hạn chế đối với các hành vi gây nguy hiểm cho chủ quyền, an ninh quốc gia và lợi ích phát triển của mình, vi phạm luật pháp quốc tế hoặc các quy tắc cơ bản điều chỉnh quan hệ quốc tế. 第三十三条 对于违反国际法和国际关系基本准则,危害中华人民共和国主权、安全、发展利益的行为,中华人民共和国有权采取相应反制和限制措施。
Hội đồng Nhà nước và các cơ quan của nó thông qua các quy định hành chính và quy tắc của các bộ khi cần thiết, thiết lập các cơ chế và cơ chế làm việc có liên quan, đồng thời tăng cường sự phối hợp và hợp tác giữa các cơ quan để áp dụng và thực thi các biện pháp được đề cập trong đoạn trước. 国务院及其部门制定必要的行政法规、部门规章,建立相应工作制度和机制,加强部门协同配合,确定和实施有关反制和限制施。
Các quyết định được đưa ra theo đoạn đầu tiên và thứ hai của Điều này là quyết định cuối cùng. một công ty có thể làm được điều đó.
Điều 34 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, trên cơ sở nguyên tắc một Trung Quốc, thiết lập và phát triển quan hệ ngoại giao với các nước khác theo Năm nguyên tắc cùng tồn tại hòa bình. 第三十四条 中华人民共和国在一个中国原则基础上,按照和平共处五项原则同世界各国建立和发展外交关系。
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, phù hợp với các hiệp ước và thỏa thuận mà nước này ký kết hoặc tham gia cũng như các nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế và các chuẩn mực cơ bản điều chỉnh quan hệ quốc tế, có thể thực hiện các hành động ngoại giao khi cần thiết bao gồm thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ ngoại giao hoặc lãnh sự với nước ngoài. quốc gia. 中华人民共和国根据缔结者参加的条约和协定、国际法基本原则和国际关系基本准则,有权采取变更或者终止外交、领事关系等必要外交行动。
Điều 35. Quốc gia tiến hành các bước để thực hiện các nghị quyết trừng phạt và các biện pháp liên quan có hiệu lực bắt buộc được Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc thông qua theo Chương VII của Hiến chương Liên hợp quốc. 第三十五条 国家采取措施执行联合国安全理事会根据联合国宪章第七章作出的具有约束力的制裁决议和相关措施。
Bộ Ngoại giao ra thông báo công bố nghị quyết xử phạt và các biện pháp nêu tại khoản trên. Các cơ quan chính phủ có liên quan và chính quyền nhân dân các tỉnh, khu tự trị, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm triển khai thực hiện các nghị quyết, biện pháp xử phạt đó trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình. Công ty có thể cung cấp các dịch vụ hỗ trợ tốt nhất cho bạn. công ty có thể cung cấp cho bạn một công cụ hỗ trợ.
Các tổ chức và cá nhân trên lãnh thổ Trung Quốc phải tuân thủ các thông báo do Bộ Ngoại giao ban hành và các hành động liên quan của các cơ quan chính phủ và địa phương, đồng thời không được tham gia vào bất kỳ hoạt động nào vi phạm các nghị quyết và biện pháp xử phạt nêu trên. Bạn có thể làm được điều đó không? bạn có thể làm được điều đó.
Điều 36 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trao quyền ưu đãi và miễn trừ cho các tổ chức ngoại giao và quan chức của các quốc gia khác, và cho các tổ chức quốc tế và các quan chức của họ theo luật liên quan cũng như các hiệp ước và hiệp định mà nước này ký kết hoặc tham gia. 第三十六条 中华人民共和国依据有关和缔结或者参加的条约和协定,给予外国外交机构、外国国家官员、国际组织及其官员相应的权与豁免。
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trao quyền miễn trừ cho các quốc gia nước ngoài và tài sản của họ theo các luật liên quan cũng như các hiệp ước và thỏa thuận mà nước này ký kết hoặc tham gia. 中华人民共和国依据有关法律和缔结参加的条约和协定,给予外国国家及其财产豁免。
Điều 37. Nhà nước sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết theo luật pháp để bảo vệ sự an toàn, an ninh, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân và tổ chức Trung Quốc ở nước ngoài và bảo vệ lợi ích ở nước ngoài của Trung Quốc trước bất kỳ mối đe dọa hoặc hành vi xâm phạm nào. 第三十七条 国家依法采取必要措施,保护中国公民和组织在海外的安全和正当权益,保护国家的海外利益不受威胁和侵害。
Nhà nước sẽ củng cố các hệ thống và cơ chế làm việc và xây dựng năng lực để bảo vệ lợi ích của mình ở nước ngoài. 国家加强海外利益保护体系、工作机制和能力建设。
Điều 38 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân nước ngoài và tổ chức nước ngoài trên lãnh thổ của mình theo quy định của pháp luật. 第三十八条 中华人民共和国依法保护在中国境内的外国人和外国组织的合法权利和囊。
Nhà nước có quyền cho phép hoặc từ chối một công dân nước ngoài nhập cảnh, lưu trú hoặc cư trú trên lãnh thổ của mình và điều chỉnh, theo luật pháp, các hoạt động được thực hiện trên lãnh thổ của mình bởi các tổ chức nước ngoài. 国家有权准许者拒绝外国人入境、停留居留,依法对外国组织在境内的活动进行理。
Công dân nước ngoài và các tổ chức nước ngoài trên lãnh thổ Trung Quốc phải tuân thủ luật pháp của nước này và không được gây nguy hiểm cho an ninh quốc gia của Trung Quốc, làm suy yếu lợi ích xã hội và công cộng hoặc phá vỡ trật tự xã hội và công cộng. Công ty cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng益、破坏社会公共秩序。
Điều 39 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tăng cường đối thoại đa phương và song phương về pháp quyền và thúc đẩy trao đổi và hợp tác quốc tế về pháp quyền. 第三十九条 中华人民共和国加强多边双边法治对话,推进对外法治交流合作。
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa sẽ tham gia hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thực thi pháp luật và tư pháp với các quốc gia và tổ chức quốc tế khác theo các điều ước và thỏa thuận mà nước này ký kết hoặc tham gia hoặc phù hợp với các nguyên tắc bình đẳng và có đi có lại. 中华人民共和国根据缔结者参加的条约和协定,或者按照平等互惠原则,同外国、国际组织在执法、司法领域开展国际合作。
Nhà nước củng cố và mở rộng các cơ chế hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thi hành pháp luật, hoàn thiện hệ thống, cơ chế tương trợ tư pháp, đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thi hành pháp luật và tư pháp. Nhà nước tăng cường hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực như chống tội phạm xuyên quốc gia, tham nhũng. 国家深化拓展对外执法合作工作机制,完善司法协助体制机制,推进执法、司法领域国际合作。国家加强打击跨国犯罪、反腐败等国际合作。
Chương V Hỗ trợ Ứng xử Quan hệ Đối ngoại 第五章 发展对外关系的保障
Điều 40. Nhà nước sẽ cải thiện hệ thống hỗ trợ tổng hợp để tiến hành quan hệ đối ngoại và tăng cường năng lực tiến hành quan hệ đối ngoại và bảo vệ lợi ích quốc gia. 第四十条 国家健全对外工作综合保障体系,增强发展对外关系、维护国家利益的能力。
Điều 41 Nhà nước sẽ cung cấp kinh phí cần thiết để tiến hành quan hệ đối ngoại và thiết lập một cơ chế tài trợ đáp ứng nhu cầu tiến hành quan hệ đối ngoại và tương xứng với sự phát triển kinh tế của Trung Quốc. 第四十一条 国家保障对外工作所需经费,建立与发展对外关系需求和国民经济发展水平相适应的经费保障机制。
Điều 42. Nhà nước tăng cường nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác đối ngoại và thực hiện các biện pháp hiệu quả trong các công việc liên quan như đào tạo, sử dụng lao động, quản lý, dịch vụ và hỗ trợ. 第四十二条 国家加强对外工作人才队伍建设,采取措施推动做好人才培养、使用、管理、服务、保障等工作。
Điều 43 Nhà nước sẽ thúc đẩy sự hiểu biết của công chúng và hỗ trợ cho việc thực hiện quan hệ đối ngoại của mình thông qua các hình thức khác nhau. 第四十三条 国家通过多种形式促进社会公众理解和支持对外工作。
Điều 44. Nhà nước sẽ tăng cường xây dựng năng lực cho giao tiếp quốc tế, cho phép thế giới tìm hiểu thêm và hiểu rõ hơn về Trung Quốc, đồng thời thúc đẩy giao lưu và học hỏi lẫn nhau giữa các nền văn minh khác nhau. 第四十四条 国家推进国际传播能力建设,推动世界更好了解和认识中国,促进人类文明交流互鉴。
Chương VI Điều khoản bổ sung 第六章 附 则
Điều 45 Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 2023 năm XNUMX. 第四十五条 本法自2023 7 tháng 1 năm XNUMX。

Bản dịch tiếng Anh này lấy từ Trang web chính thức của Bộ Ngoại giao.