Quan sát viên Tư pháp Trung Quốc

中 司 观察

Tiếng AnhTiếng Ả RậpTiếng Trung (giản thể)Tiếng Hà LanTiếng PhápTiếng ĐứcTiếng Hin-ddiTiếng ÝTiếng NhậtTiếng HànBồ Đào NhaTiếng NgaTiếng Tây Ban NhaTiếng Thụy ĐiểnHebrewTiếng IndonesiaTiếng ViệtTiếng TháiTiếng Thổ Nhĩ KỳNgười Malay

Thỏa thuận Liên quan đến việc Tương trợ trong các Biện pháp Tạm thời do Tòa án ra lệnh trong Hỗ trợ Tố tụng Trọng tài của Tòa án Đại lục và Đặc khu Hành chính Hồng Kông

关于 内地 与 香港特别行政区 法院 就 仲裁 程序 相互 协助 保全 的 安排

Thỏa thuận Liên quan đến việc Tương trợ trong các Biện pháp Tạm thời do Tòa án ra lệnh trong Hỗ trợ Tố tụng Trọng tài của Tòa án Đại lục và Đặc khu Hành chính Hồng Kông


Phù hợp với các quy định tại Điều 95 Luật Cơ bản của Đặc khu Hành chính Hồng Kông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Tòa án Nhân dân Tối cao và Chính phủ của Đặc khu Hành chính Hồng Kông (sau đây gọi là “HKSAR”), sau khi tham vấn, theo đây đưa ra thỏa thuận sau đây liên quan đến sự tương trợ trong các biện pháp tạm thời theo lệnh của tòa án để hỗ trợ tố tụng trọng tài của các tòa án của Đại lục và của HKSAR:

Điều 1 “Biện pháp tạm thời” được đề cập trong Thỏa thuận này bao gồm, trong trường hợp của Đại lục, bảo quản tài sản, bảo quản bằng chứng và tiến hành bảo quản; và, trong trường hợp của HKSAR, lệnh và biện pháp tạm thời khác nhằm mục đích duy trì hoặc khôi phục nguyên trạng trong khi tranh chấp được xác định; thực hiện hành động có thể ngăn cản hoặc hạn chế thực hiện hành động có khả năng gây ra tổn hại hiện tại hoặc sắp xảy ra hoặc phương hại đến quá trình tố tụng trọng tài; bảo quản tài sản; hoặc lưu giữ bằng chứng có thể liên quan và quan trọng cho việc giải quyết tranh chấp.

Điều 2 “Các thủ tục tố tụng trọng tài ở Hồng Kông” được đề cập trong Thỏa thuận này sẽ được đặt tại HKSAR và được quản lý bởi các tổ chức hoặc văn phòng thường trú sau:

(1) các tổ chức trọng tài được thành lập trong HKSAR hoặc có trụ sở chính của họ được thành lập tại HKSAR và có địa điểm quản lý chính đặt tại HKSAR;

(2) các tổ chức giải quyết tranh chấp hoặc các văn phòng thường trực được thành lập tại HKSAR bởi các tổ chức liên chính phủ quốc tế mà Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là thành viên; hoặc là 

(3) các tổ chức giải quyết tranh chấp hoặc các văn phòng thường trú do các tổ chức trọng tài khác thành lập tại HKSAR và đáp ứng các tiêu chí do Chính phủ HKSAR quy định (chẳng hạn như số lượng vụ việc trọng tài và số lượng tranh chấp, v.v.).

Danh sách các tổ chức hoặc văn phòng thường trú nêu trên sẽ được Chính phủ HKSAR cung cấp cho Tòa án Nhân dân Tối cao và phải được cả hai bên xác nhận.

Điều 3 Trước khi phán quyết trọng tài được đưa ra, một bên tham gia tố tụng trọng tài ở Hồng Kông, bằng cách tham khảo các quy định của Luật Tố tụng Dân sự của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Luật Trọng tài của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và các diễn giải tư pháp có liên quan, đưa ra đơn yêu cầu biện pháp tạm thời đến Tòa án nhân dân cấp trung gian nơi cư trú của bên đưa đơn (“bị đơn”) hoặc nơi có tài sản hoặc vật chứng. Nếu nơi cư trú của bị đơn hoặc nơi có tài sản, vật chứng thuộc thẩm quyền của các Tòa án nhân dân khác nhau thì đương sự phải làm đơn gửi đến bất kỳ một trong các Tòa án nhân dân đó nhưng không được làm đơn riêng lẻ đến hai hoặc nhiều hơn. tòa án nhân dân.

Trường hợp đơn xin áp dụng biện pháp tạm thời được đưa ra sau khi cơ quan liên quan hoặc cơ quan thường trú đã thụ lý vụ việc trọng tài, đơn của bên đó sẽ được cơ quan hoặc cơ quan thường trú nói trên chuyển qua. 

Trường hợp một bên nộp đơn yêu cầu biện pháp tạm thời trước khi cơ quan liên quan hoặc văn phòng thường trú đã thụ lý vụ việc trọng tài, nhưng tòa án nhân dân của Đại lục không nhận được thư từ cơ quan hoặc cơ quan thường trú nói trên xác nhận việc chấp nhận vụ việc trọng tài trong vòng 30 ngày sau khi biện pháp tạm thời được thực hiện, tòa án nhân dân Đại lục sẽ hủy bỏ biện pháp tạm thời.

Điều 4 Người nộp đơn nộp đơn lên tòa án nhân dân của Đại lục để xin biện pháp tạm thời phải nộp các tài liệu sau:

(1) đơn xin áp dụng biện pháp tạm thời; 

(2) thỏa thuận trọng tài;

(3) giấy tờ tùy thân: nếu đương đơn là thể nhân thì nộp bản sao chứng minh nhân dân; trong trường hợp người nộp đơn là pháp nhân hoặc tổ chức không phải là pháp nhân thì phải nộp bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc đăng ký và (các) chứng minh nhân dân của (các) người đại diện theo pháp luật hoặc (các) người có trách nhiệm;

(4) khi một bên nộp đơn yêu cầu biện pháp tạm thời sau khi cơ quan liên quan hoặc văn phòng thường trú đã thụ lý vụ việc trọng tài, yêu cầu trọng tài nêu ra yêu cầu chính của trọng tài và các sự kiện và lý do làm căn cứ cho yêu cầu đó. với các tài liệu chứng cứ liên quan, cũng như thư từ cơ quan liên quan hoặc văn phòng thường trú xác nhận việc chấp nhận vụ việc trọng tài liên quan;

(5) bất kỳ tài liệu nào khác theo yêu cầu của tòa án nhân dân Đại lục.

Trong trường hợp giấy tờ tùy thân được cấp bên ngoài Đại lục, giấy tờ tùy thân đó sẽ được chứng nhận theo các quy định của luật liên quan của Đại lục.

Trong trường hợp tài liệu nộp cho tòa án nhân dân của Đại lục không phải bằng tiếng Trung, người nộp đơn phải nộp bản dịch tiếng Trung chính xác.

Điều 5 Đơn xin áp dụng biện pháp tạm thời phải nêu rõ những nội dung sau:

(1) thông tin chi tiết về các bên: nơi bên đó là thể nhân, tên, địa chỉ, thông tin chi tiết về (các) tài liệu nhận dạng, phương tiện liên lạc, v.v.; trong trường hợp bên đó là pháp nhân hoặc tổ chức không phải là pháp nhân thì tên, địa chỉ cũng như tên, chức vụ, địa chỉ, thông tin chi tiết của (các) tài liệu nhận dạng, phương tiện liên lạc, v.v. của người đại diện theo pháp luật của bên đó ( s) hoặc (các) người chịu trách nhiệm chính;

(2) thông tin chi tiết của đơn đăng ký, bao gồm số tiền áp dụng để được bảo tồn, các chi tiết của hành vi được áp dụng để được bảo lưu và khoảng thời gian, v.v.;

(3) các sự kiện và lý do mà đơn đăng ký dựa trên đó, cùng với các bằng chứng liên quan, bao gồm cả giải thích về tính cấp thiết của tình huống để nếu biện pháp tạm thời không được thực hiện ngay lập tức, các quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp đơn có thể bị ảnh hưởng không thể sửa chữa. thiệt hại hoặc việc thực thi phán quyết của trọng tài có thể trở nên khó khăn, v.v.;

(4) chi tiết rõ ràng về tài sản và bằng chứng cần được bảo quản hoặc các chủ đề cụ thể có thể dẫn đến một cuộc điều tra; 

(5) thông tin về tài sản ở Đại lục được sử dụng làm tài sản bảo đảm hoặc chứng nhận tình trạng tài chính;

(6) liệu bất kỳ đơn xin nào theo Thỏa thuận này đã được thực hiện tại bất kỳ tòa án, cơ quan liên quan hoặc văn phòng thường trú nào khác hay không và tình trạng của đơn đó;

(7) bất kỳ vấn đề nào khác có thể được yêu cầu phải được chỉ rõ.

Điều 6 Trước khi phán quyết trọng tài được đưa ra, một bên tham gia tố tụng trọng tài do một tổ chức trọng tài Đại lục quản lý, theo Pháp lệnh Trọng tài và Pháp lệnh Tòa án Cấp cao, có thể nộp đơn lên Tòa án Cấp cao của HKSAR về biện pháp tạm thời.

Điều 7 Một bên nộp đơn lên tòa án HKSAR để xin tạm thời

biện pháp sẽ gửi đơn đăng ký, một bản tuyên thệ hỗ trợ đơn đăng ký, (các) tài liệu trưng bày, lập luận cơ bản và dự thảo lệnh tòa phù hợp với các yêu cầu của luật liên quan của HKSAR, và phải nêu rõ những điều sau: 

(1) thông tin chi tiết về các bên: nơi bên đó là thể nhân, tên và địa chỉ của họ; trường hợp bên đó là pháp nhân hoặc tổ chức không phải là pháp nhân thì tên, địa chỉ cũng như tên, chức vụ, phương tiện liên lạc, v.v ... của người đại diện theo pháp luật hoặc người chịu trách nhiệm chính của bên đó;

(2) chi tiết về yêu cầu và lý do cho đơn đăng ký;

(3) vị trí và tình trạng của đối tượng của ứng dụng;

(4) câu trả lời được khẳng định hoặc có khả năng được khẳng định bởi bên chống lại đơn đăng ký;

(5) bất kỳ sự kiện nào có thể dẫn đến việc tòa án không cấp biện pháp tạm thời đang được tìm kiếm hoặc không cấp biện pháp tạm thời đó là rõ ràng;

(6) cam kết của người nộp đơn với tòa án HKSAR;

(7) bất kỳ vấn đề nào khác có thể được yêu cầu phải được chỉ rõ.

Điều 8 Tòa án được yêu cầu sẽ nhanh chóng xem xét đơn của một bên đối với biện pháp tạm thời. Tòa án nhân dân của Đại lục có thể yêu cầu người nộp đơn cung cấp bảo mật, v.v., trong khi tòa án HKSAR có thể yêu cầu người nộp đơn đưa ra cam kết và cung cấp bảo đảm cho các chi phí, v.v.

Sau khi xem xét và cho rằng đơn xin áp dụng biện pháp tạm thời của bên được yêu cầu là phù hợp với pháp luật của nơi được yêu cầu, tòa án nơi được yêu cầu sẽ ra quyết định, lệnh, v.v. đối với biện pháp tạm thời.

Điều 9 Trong trường hợp một bên bị vi phạm bởi một quyết định, lệnh, v.v. của tòa án được yêu cầu, vấn đề sẽ được xử lý theo các quy định của pháp luật liên quan của nơi được yêu cầu.

Điều 10 Bên nộp đơn yêu cầu biện pháp tạm thời phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật và quy định về lệ phí tố tụng của nơi được yêu cầu. 

Điều 11 Thỏa thuận này không làm phương hại đến bất kỳ quyền nào được hưởng bởi các tổ chức trọng tài, hội đồng trọng tài hoặc các bên của Đại lục và HKSAR theo luật của nơi khác.

Điều 12 Mọi vấn đề phát sinh từ việc thực hiện Thỏa thuận này hoặc bất kỳ sửa đổi nào đối với Thỏa thuận này sẽ được giải quyết thông qua tham vấn giữa Tòa án nhân dân tối cao và Chính phủ HKSAR.

Điều 13 Sau khi Tòa án nhân dân tối cao ban hành giải thích tư pháp và việc hoàn thành các thủ tục liên quan trong HKSAR, cả hai bên sẽ thông báo ngày mà Thỏa thuận này sẽ có hiệu lực.

Thỏa thuận này được ký hai bản tại Hồng Kông vào ngày 2 tháng 2019 năm XNUMX.


Tải về phiên bản chính thức


关于 内地 与 香港特别行政区 法院 就 仲裁 程序 相互 协助 保全 的 安排

根据 《中华人民共和国 香港特别行政区 基本法》 第九 十五 条 的 规定 , 最高人民法院 与 香港特别行政区 政府 经 协商 , 现 香港特别行政区 法院 关于 仲裁 相互 协助 保全 作出 

第一 条 本 安排 所称 “保全” , 在 内地 包括 财产 保全 、 证据 保全 、 行为 保全 ; 在 包括 强制 令 以及 其他 临时 , 以 在 争议 得以 裁决 之前 维持 现状 或者 恢复 令 以及 以 在 争议 得以 裁决 之前 维持 现状 或者 原状 、 采取 行动目前 或者 即将 对 仲裁 程序 发生 的 危害 或者 损害 , 或者 不 采取 可能 造成 这种 危害 、 保全 资产 对 解决 争议 可能 具有 重要性

第二 条 本 安排 所称 “香港 仲裁 程序” , 应当 以 香港特别行政区 为 仲裁 地 , 并且 由 以下 机构 或者 常设 办事处 管理

(一) 在 香港特别行政区 设立 或者 总部 设 于 香港特别行政区 , 并 以 香港特别行政区 为 主要 管理 地 的 仲裁 机构

(二) 中华人民共和国 加入 的 政府 间 国际 组织 在 香港特别行政区 设立 的 争议 解决 机构 或者 常设 办事处

(三) 其他 仲裁 机构 在 香港特别行政区 设立 的 争议 解决 机构 或者 常设 办事处 , 且 该 常设 办事处 满足 有关 仲裁 案件 金额

以上 机构 或者 常设 办事处 的 名单 由 香港特别行政区 政府 向 最高人民法院 提供 , 并 经 双方 确认。

第三 条 香港 仲裁 程序 的 当事人 , 在 仲裁 裁决 作出 前 , 可以 参照 《中华人民共和国 民事诉讼 仲裁 法》 的 规定 , 住所 地 、 法 规定 , 地 、所在地 的 内地 中级 人民法院 申请 保全。 被 申请人 住所 地 、 财产 所在地 或者 证据 所在地 在 , 应当 选择 提出 申请 , 两个 或者 两个 应当 申请 , 或者 两个。

当事人 在 有关 机构 或者 常设 办事处 受理 仲裁 申请 后 提出 保全 申请 的 , 应当 由 该 机构 或者 办事处 转递 转递 其

在 有关 机构 或者 常设 办事处 受理 仲裁 申请 前 提出 保全 申请 , 内地 人民法院 采取 保全 措施 收到 有关 机构 保全 措施 函件 的保全。

 第四 条 向 内地 人民法院 申请 保全 的 , 应当 提交 下列 材料 :

(一) 保全 申请书 ;

(二) 仲裁 协议 ;

(三) 身份 证明 材料 : 申请人 为 自然人 的 , 应当 提交 身份证 件 复印件 ; 申请人 为 人 组织 的 注册 登记 证书 的 负责 登记 证书 或者 负责

(四) 在 有关 机构 或者 常设 办事处 受理 仲裁 案件 后 申请 的 , 应当 提交 包含 主要 和 所 根据 事实 理由 的 仲裁 申请 文件 以及 证据 材料 、 应当 提交 仲裁 申请 文件 材料 、 办事处 出具有关 仲裁 案件 的 证明 函件 ;

(五) 内地 人民法院 要求 的 其他 材料。

身份 证明 材料 系 在 内地 以外 形成 的 , 应当 依据 内地 相关 法律 规定 办理 证明 手续。

向 内地 人民法院 提交 的 文件 没有 中文 文本 的 , 应当 提交 准确 的 中文 译本。

第五 条 保全 申请书 应当 载明 下列 事项 :

(一) 当事人 的 基本 情况 : 当事人 为 自然人 的 , 包括 、 住所 、 身份证 身份证 方式 等 ; 或者 非法 人 组织 的 自然人 , 身份证 非法 人 或者主要 负责 人 的 姓名 、 职务 、 住所 、 身份证 件 信息 、 通讯 方式 等 ;

(二) 请求 事项 , 包括 申请 保全 财产 的 数额 、 申请 行为 保全 的 内容 和 期限 等

(三) 请求 所 依据 的 事实 、 理由 和 相关 证据 , 包括 关于 情况 紧急 , 将会 使 申请人 弥补 的 损害 难以 执行 使 的 损害 难以 执行

(四) 申请 保全 的 财产 、 证据 的 明确 信息 或者 具体 线索 ;

(五) 用于 提供 担保 的 内地 财产 信息 或者 资信 证明 ;

(六) 是否 已 在 其他 法院 、 有关 机构 或者 常设 办事处 提出 本 安排 所 规定 的 申请 和 申请 情况

(七) 其他 需要 载明 的 事项。

第六 条 内地 仲裁 机构 管理 的 仲裁 程序 的 当事人 , 在 仲裁 裁决 作出 前 , 可以 条例》》》 , 向 香港特别行政区 高等法院 可以 向 香港特别行政区 高等法院

第七 条 向 香港特别行政区 法院 申请 保全 的 , 应当 依据 香港特别行政区 相关 法律 规定 , 提交 申请 、 支持 、 附 同 论点 纲要 以及 , 附 纲要 以及 法庭 的 草拟 本 , 并事项 :

(一) 当事人 的 基本 情况 : 当事人 为 自然人 的 , 包括 、 地址 ; 当事人 当事人 人 组织 的 或者 非法 人 组织 的 自然人 , 当事人 非法 人 以及通讯 方式 等 ;

(二) 申请 的 事项 和 理由 ;

(三) 申请 标的 所在地 以及 情况 ;

(四) 被 申请人 就 申请 作出 或者 可能 作出 的 回应 以及 说法 ;

(五) 可能 会 导致 法庭 不 批准 所 寻求 的 保全 , 或者 不在 单方面 申请 的 情况 下 该 保全 保全 的

(六) 申请人 向 香港特别行政区 法院 作出 的 承诺 ;

(七) 其他 需要 载明 的 事项。

第八 条 被 请求 方法 院 应当 尽快 审查 当事人 的 保全 申请。 内地 人民法院 可以 要求 申请人 提供 法院 法院 可以 承诺 、 就 费用 就

经 审查 , 当事人 的 保全 申请 符合 被 请求 方 法律 规定 的 , 被 请求 方法 院 应当 作出 保全 裁定 或者 命令

第九条 当事人 对 被 请求 方法 院 的 裁定 或者 命令 等 不服 的 , 按 被 请求 方 相关 法律 规定 处理

第十 条 当事人 申请 保全 的 , 应当 依据 被 请求 方 有关 诉讼 收费 的 法律 和 规定 交纳 费用

第十一条 本 安排 不 减损 内地 和 香港特别行政区 的 仲裁 机构 、 仲裁 庭 、 当事人 依据 对方 法律 享有 的 权利

第十二 条 本 安排 在 执行 过程 中 遇有 问题 或者 需要 修改 的 , 由 最高人民法院 和 香港特别行政区 政府 协商 解决

第十三 条 本 安排 在 最高人民法院 发布 司法 解释 和 香港特别行政区 完成 有关 程序 后 , 由 双方 公布 生效 日期

本 安排 于 二零 一 九年 四月 二 日 在 香港特别行政区 签署 , 一 式 两份。